Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí cacbon oxit CO để khử hoàn toàn 8,1 gam kẽm oxit ZnO thành Zn. Khối lượng kẽm thu được sau phản ứng là 6,2 g ;6,4g;7,0g,6,5g
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí cacbon oxit CO để khử hoàn toàn 8,1 gam kẽm oxit ZnO thành Zn. Khối lượng kẽm thu được sau phản ứng là 6,2 g ;6,4g;7,0g,6,5g
CO + ZnO ---> CO2 + Zn
1 : 1 : 1 : 1
\(n_{ZnO}=\frac{m}{M}=\frac{8,1}{81}=0,1\)(Mol)
=> mZn = n.M = 0,1 . 56 = 5,6 g
Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 6,5 gam kim loại Kẽm trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được Kẽm oxit (ZnO)
a. Tính khối lượng Kẽm oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Đồng trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được một chất rắn Đồng (II) oxit (CuO).
a. Tính khối lượng Đồng (II) oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 5. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Magie trong khí oxi ở nhiệt độ cao thu được một chất rắn Magie oxit (MgO).
a. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali Clorat (KClO3) cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 5. Kim loại kẽm (Zn) phản ứng với oxi trong không khí thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy 6,5 gam kim loại kẽm và thu được 8,1 gam hợp chất kẽm oxit.
PTHH: \(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}=1,6\left(g\right)\)
a. \(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
b.\(m_{Zn}+m_{O_2}\rightarrow m_{ZnO}\)
\(\Rightarrow6,5+m_{O_2}=8,1\)
\(\Rightarrow m_O=8,1-6,5=1,6\)
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm(Zn) trong khí oxi(02) thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO) a.Thiết lập phương trình phản ứng b.Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng c.Tính khối lượng kẽm Oxi tạo thành
\(a,PTHH:2Zn+O_2\rightarrow^{t^o}2ZnO\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{ZnO}=m_{O_2}+m_{Zn}=3,2+13=16,2\left(g\right)\)
khử 16,2 gam kẽm oxit( ZnO) bằng khí hidro(H2) sau phản ứng thu được kim loại kẽm(Zn) và nước( H2O)
a) lập phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí hidro cần dùng(đktc)
c) tính khối lượng kim loại kẽm thu được
\(n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,2}{65+16}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(PTHH:Zn+H_2O\rightarrow ZnO+H_2\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2 0,2
b) \(V_{H_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c) \(m_{Zn}=n.M=0,2.65=13\left(g\right).\)
Khử 16,2 gam kẽm oxit (ZnO) bằng khí hiđro. Hãy: a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí hiđro ở (đktc) cần dùng và khối lượng kẽm(Zn) kim loại thu được?
a) nZn=0,3(mol
PTHH: 2 Zn + O2 -to-> 2 ZnO
b) nZnO=nZn=0,3(mol)
=>mZnO=81.0,3= 24,3(g)
c) nO2= nZn/2= 0,3/2=0,15(mol)
Số phân tử khí oxi đã p.ứ: 0,15.6.1023=9.1022 (phân tử)
Bài tập 5: Khử 8,1 gam kẽm oxit bằng khí hiđro.
a.Tính số gam kẽm thu được sau phản ứng.
b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC) cần dùng.
a) nZnO=8,1/81=0,1
BTNT nZn=0,1.65=6,5 (giả sử là phản ứng hoàn toàn)
b) ZnO + H2 = Zn + H2O
nH2= nZnO=0,1 --> V = 2,24l
1/ Cho 112 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng sinh ra 254 gam sắt (II) clorua và 4 gam khí hiđro. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
2/ Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 gam khí oxi thu 32,4 gam kẽm oxit ZnO. Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng
3/Khi nung 100kg đá vôi thu được canxi oxit và 44kg cacbonic.
a) Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra ?
b) Tính khối lượng canxi oxit thu được.
áp dụng định luận bảo toàn khối lượng cho cả 3 bài
1/ Cho 112 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng sinh ra 254 gam sắt (II) clorua và 4 gam khí hiđro. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
2/ Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 gam khí oxi thu 32,4 gam kẽm oxit ZnO. Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng
3/Khi nung 100kg đá vôi thu được canxi oxit và 44kg cacbonic.
a) Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra ?
b) Tính khối lượng canxi oxit thu được.
Đọc tiếp...
để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 kim loại kẽm và magie thì phải dùng hết 6,4 gam khí oxi,sau phản ứng thu đc 24,2 gam hỗn hợp 2 chất (ZnO và MgO).Biết trong hỗn hợp (A) có khối lượng kẽm nặng hơn khối lượng magie là 8,2 gam.Tính % khối lượng mỗi chất kẽm và magie trong hỗn hợp (A)
Đề: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch loãng có chứa 10,95 gam axit clohdric. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 1 lượng khí hidro. Dẫn toàn bộ khí hidro thu được cho phản ứng hoàn toàn với bột đồng (II) oxit đun nóng được bột đồng và hơi nước.
a/Viết phản ứng hoá học xảy ra
b/Tính: thể tích khí hidro (dktc).
khối lượng đồng sinh ra.
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `(mol)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Zn]=[6,5]/65=0,1(mol)`
`n_[HCl]=[10,95]/[36,5]=0,3(mol)`
Ta có: `[0,1]/1 < [0,3]/2`
`=>HCl` dư
`b)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`m_[Cu]=0,1.64=6,4(g)`